Mỗi môn cần bao nhiêu điểm để đỗ tốt nghiệp THPT? – Cách tính điểm xét tốt nghiệp chi tiết

Mỗi môn cần bao nhiêu điểm để đỗ tốt nghiệp THPT là câu hỏi được nhiều phụ huynh và thí sinh đặt ra trong mỗi kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT). Hãy theo dõi bài viết của Tra điểm để biết chính xác bao nhiêu điểm thì đỗ tốt nghiệp cũng như cách tính điểm xét tốt nghiệp THPT theo quy định của Bộ Giáo dục.

Mỗi môn cần bao nhiêu điểm để đỗ tốt nghiệp THPT?

Căn cứ theo Điều 42 Quy chế thi tốt nghiệp THPT ban hành kèm theo Thông tư 15/2020/TT-BGDĐT, Bộ Giáo dục đã có quy định để giải đáp về thắc mắc bao nhiêu điểm đậu tốt nghiệp THPT, cụ thể như sau:

Công nhận tốt nghiệp THPT

  1. Những thí sinh đủ điều kiện dự thi, không bị kỷ luật hủy kết quả thi, tất cả các bài thi và các môn thi thành phần của bài thi tổ hợp ĐKDT để xét công nhận tốt nghiệp đều đạt trên 1,0 điểm theo thang điểm 10 và có ĐXTN từ 5,0 (năm) điểm trở lên được công nhận tốt nghiệp THPT.
  2. Những thí sinh đủ điều kiện dự thi, được miễn thi tất cả các bài thi trong xét tốt nghiệp THPT theo quy định tại Điều 36 Quy chế này được công nhận tốt nghiệp THPT.
Mỗi môn cần bao nhiêu điểm để đỗ tốt nghiệp THPT?
Mỗi môn cần bao nhiêu điểm để đỗ tốt nghiệp THPT?

Theo quy định trên, điều kiện đỗ tốt nghiệp THPT bao gồm:

– Những thí sinh đủ điều kiện dự thi, không bị kỷ luật hủy kết quả thi

– Tất cả các bài thi và các môn thi thành phần của bài thi tổ hợp đăng ký dự thi để xét công nhận tốt nghiệp đều đạt trên 1,0 điểm theo thang điểm 10

– Có điểm xét tuyển tốt nghiệp từ 5,0 điểm trở lên.

Như vậy, để đỗ tốt nghiệp THPT, thí sinh phải đáp ứng điều kiện dự thi và có điểm xét tốt nghiệp từ 5,0 điểm trở lên. Đồng thời mỗi môn cần đạt trên 1,0 điểm theo thang điểm 10.

Điểm xét tuyển tốt nghiệp THPT được tính như thế nào?

Khi đã biết mỗi môn cần bao nhiêu điểm để đỗ tốt nghiệp THPT, trong giai đoạn chờ công bố kết quả chính thức, thí sinh có thể tính trước điểm xét tốt nghiệp của mình. Từ đó có sự so sánh, ước chừng xem mình có đủ điểm đậu tốt nghiệp THPT không.

Căn cứ tại Điều 41 Quy chế thi tốt nghiệp THPT ban hành kèm theo Thông tư 15/2020/TT-BGDĐT quy định như sau:

Điểm xét tốt nghiệp THPT

  1. Điểm xét tốt nghiệp THPT (ĐXTN): Gồm điểm các bài thi thí sinh dự thi để xét công nhận tốt nghiệp THPT theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 12 Quy chế này, điểm ưu tiên, khuyến khích (nếu có) và điểm trung bình cả năm lớp 12; điểm của từng bài thi được quy về thang điểm 10 để tính ĐXTN.

        a) ĐXTN đối với học sinh giáo dục THPT được tính theo công thức sau:

DXTN-THPT

         b) ĐXTN đối với học viên GDTX được tính theo công thức sau:

DXTN-GDTX2. ĐXTN được lấy đến hai chữ số thập phân, do phần mềm máy tính tự động thực hiện.

Cách tính điểm xét tốt nghiệp THPT chi tiết
Cách tính điểm xét tốt nghiệp THPT chi tiết

Theo quy định trên, điểm xét tốt nghiệp THPT bao gồm các bài thi thí sinh dự thi để xét công nhận tốt nghiệp THPT bao gồm 04 bài thi:

– Gồm 3 bài thi độc lập là Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ và 1 bài thi tổ hợp do thí sinh đăng ký.

– Thí sinh GDTX dự thi 3 bài thi, gồm 2 bài thi độc lập là Toán, Ngữ văn và 1 bài thi tổ hợp do thí sinh đăng ký. Thí sinh có thể đăng ký dự thi thêm bài thi Ngoại ngữ để lấy kết quả xét tuyển sinh Đại học, Cao đẳng.

Điểm xét tuyển tốt nghiệp THPT được tính theo công thức theo quy định trên.

Lưu ý: ĐXTN sẽ được thực hiện bằng phần mềm máy tính tự động và lấy đến hai chữ số thập phân.

Quy định về điểm ưu tiên và điểm khuyến khích khi tính điểm xét tốt nghiệp THPT

Điểm ưu tiên được cộng như thế trong điểm xét tuyển tốt nghiệp THPT  

Nội dung trên đã giải thích mỗi môn cần bao nhiêu điểm để đỗ tốt nghiệp cũng như công thức tính điểm xét tốt nghiệp THPT. Tiếp theo, cùng tìm hiểu quy định về điểm ưu tiên được cộng như thế trong xét tuyển tốt nghiệp THPT. 

Điểm ưu tiên được cộng như thế trong điểm xét tuyển tốt nghiệp THPT 
Điểm ưu tiên được cộng như thế trong điểm xét tuyển tốt nghiệp THPT

Theo quy định tại Điều 39 Quy chế thi tốt nghiệp THPT ban hành kèm theo Thông tư 15/2020/TT-BGDĐT quy định về đối tượng được cộng điểm ưu tiên và cách quy đổi như sau:

Diện Đối tượng Điểm cộng
Diện 1 Thí sinh bình thường Không cộng
Diện 2 – Thương binh, bệnh binh, người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81 % (đối với GDTX);

– Con của thương binh, bệnh binh, người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%; Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động; con của Bà mẹ Việt Nam anh hùng; con của Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động;

– Người dân tộc thiểu số;

– Người Kinh, người nước ngoài cư trú tại Việt Nam có nơi thường trú trong thời gian học cấp THPT từ 03 năm trở lên ở xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu thuộc diện đầu tư của Chương trình 135 theo Quyết định 135/QĐ-TTg năm 1998, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; xã khu vực I, II, III và xã có thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo quy định hiện hành của Thủ tướng Chính phủ hoặc Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban dân tộc, học tại các trường phổ thông không nằm trên địa bàn các quận của các thành phố trực thuộc Trung ương ít nhất 2 phần 3 thời gian học cấp THPT;

– Người bị nhiễm chất độc hóa học; con của người bị nhiễm chất độc hóa học; con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học; người được cơ quan có thẩm quyền công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt hoặc lao động do hậu quả của chất độc hóa học;

– Có tuổi đời từ 35 trở lên, tính đến ngày thi (đối với thí sinh GDTX).

Cộng 0,25 điểm
Diện 3 – Người dân tộc thiểu số có nơi thường trú trong thời gian học cấp THPT từ 03 năm trở lên ở xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu thuộc diện đầu tư của Chương trình 135 theo Quyết định 135/QĐ-TTg năm 1998; xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; xã khu vực I, II, III và xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo quy định hiện hành của Thủ tướng Chính phủ hoặc Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban dân tộc, học tại các trường phổ thông dân tộc nội trú hoặc học tại các trường phổ thông không nằm trên địa bàn các quận của các thành phố trực thuộc Trung ương;

– Thương binh, bệnh binh, người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên (đối với GDTX);

– Con của liệt sĩ; con của thương binh, bệnh binh, người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.

Cộng 0,5 đi

Lưu ý: 

  • Thí sinh có nhiều tiêu chuẩn ưu tiên chỉ được hưởng tiêu chuẩn ưu tiên cao nhất.
  • Những diện ưu tiên khác đã được quy định trong các văn bản pháp luật hiện hành sẽ do Bộ trưởng Bộ GD&ĐT xem xét, quyết định.

Các mức điểm khuyến khích trong xét công nhận tốt nghiệp THPT

Các mức điểm khuyến khích trong xét công nhận tốt nghiệp THPT
Các mức điểm khuyến khích trong xét công nhận tốt nghiệp THPT

Cụ thể tại Điều 40 Quy chế thi tốt nghiệp THPT ban hành kèm theo Thông tư 15/2020/TT-BGDĐT quy định về điểm khuyến khích như sau: 

  1. Người học tham gia các cuộc thi và các hoạt động dưới đây được cộng điểm khuyến khích để xét công nhận tốt nghiệp THPT:
  2. a) Đoạt giải cá nhân trong kỳ thi chọn học sinh giỏi các môn văn hóa lớp 12: Đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi quốc gia hoặc giải nhất cấp tỉnh được cộng 2,0 điểm; giải khuyến khích trong kỳ thi quốc gia hoặc giải nhì cấp tỉnh được cộng 1,5 điểm; giải ba cấp tỉnh được cộng 1,0 điểm;
  3. b) Đoạt giải cá nhân và đồng đội trong các kỳ thi thí nghiệm thực hành môn Vật lí, Hoá học, Sinh học; thi văn nghệ; thể dục thể thao; hội thao giáo dục quốc phòng; cuộc thi khoa học kỹ thuật; viết thư quốc tế do ngành Giáo dục phối hợp với các ngành chuyên môn từ cấp tỉnh trở lên tổ chức ở cấp THPT. Đối với giải cá nhân: đoạt giải nhất, nhì, ba quốc gia hoặc giải nhất cấp tỉnh hoặc Huy chương Vàng được cộng 2,0 điểm; giải khuyến khích quốc gia hoặc giải nhì cấp tỉnh hoặc Huy chương Bạc được cộng 1,5 điểm; Huy chương Đồng được cộng 1,0 điểm. Đối với giải đồng đội: Chỉ cộng điểm đối với giải quốc gia; số lượng cầu thủ, vận động viên, diễn viên của giải đồng đội theo quy định cụ thể của Ban Tổ chức từng giải; mức điểm khuyến khích được cộng cho các cá nhân trong giải đồng đội được thực hiện như đối với giải cá nhân quy định tại điểm này;
  4. c) Những người học đoạt nhiều giải khác nhau trong nhiều cuộc thi chỉ được hưởng một mức cộng điểm của loại giải cao nhất.
  5. Học sinh Giáo dục THPT, học viên GDTX trong diện xếp loại hạnh kiểm, học viên GDTX tham gia học đồng thời chương trình trung cấp kết hợp với chương trình văn hóa theo chương trình GDTX cấp THPT có Giấy chứng nhận nghề, Bằng tốt nghiệp trung cấp do sở GDĐT, các cơ sở giáo dục đào tạo và dạy nghề, các cơ sở giáo dục nghề nghiệp cấp trong thời gian học THPT được cộng điểm khuyến khích căn cứ vào xếp loại ghi trong Giấy chứng nhận nghề, Bằng tốt nghiệp trung cấp như sau:
  6. a) Loại giỏi đối với Giấy chứng nhận nghề, loại xuất sắc và giỏi đối với Bằng tốt nghiệp trung cấp được cộng 2,0 điểm;
  7. b) Loại khá đối với Giấy chứng nhận nghề, loại khá và trung bình khá đối với Bằng tốt nghiệp trung cấp được cộng 1,5 điểm;
  8. c) Loại trung bình được cộng 1,0 điểm.
  9. Học viên GDTX có chứng chỉ ngoại ngữ hoặc tin học được cấp theo quy định của Bộ GDĐT trong thời gian học Cấp THPT được cộng 1,0 điểm đối với mỗi loại chứng chỉ.
  10. Nếu thí sinh đồng thời có nhiều loại giấy chứng nhận để được cộng điểm khuyến khích theo quy định tại Điều này cũng chỉ được hưởng mức điểm cộng thêm nhiều nhất là 4,0 điểm.
  11. Điểm khuyến khích quy định tại các khoản 1,2, 3 Điều này được bảo lưu trong toàn cấp học và được cộng vào điểm bài thi để xét công nhận tốt nghiệp THPT cho thí sinh.

Hy vọng bài viết của Tra điểm đã giải đáp thắc mắc mỗi môn cần bao nhiêu điểm để đỗ tốt nghiệp THPT? Cùng cách tính điểm xét tốt nghiệp THPT theo chuẩn Bộ GD&ĐT. Đừng lo lắng bao nhiêu điểm là đậu tốt nghiệp mà hãy bình tĩnh, tự tin ôn thi để có kết quả cao nhất bạn nhé.